Ống mạ kẽm phi 141 (DN125) là dòng sản phẩm được ứng dụng rộng rãi trong các hệ thống cấp thoát nước, phòng cháy chữa cháy và công nghiệp xây dựng nhờ độ bền cao, khả năng chống ăn mòn hiệu quả và dễ dàng thi công. Với kích thước tiêu chuẩn, chất lượng ổn định và giá thành hợp lý, ống DN125 mạ kẽm luôn là lựa chọn ưu tiên cho nhiều công trình lớn nhỏ hiện nay.
Giới thiệu chung về ống mạ kẽm phi 141 (DN125)
Ống mạ kẽm phi 141 (DN125) là dòng sản phẩm thuộc nhóm thép ống tròn, đường kính danh định là 125mm, tương đương phi 141mm. Đây là loại ống được sử dụng phổ biến trong các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, cấp thoát nước, dẫn khí, làm khung nhà thép, hệ thống phòng cháy chữa cháy và nhiều ứng dụng khác.
Với lớp mạ kẽm bảo vệ bên ngoài, sản phẩm không chỉ có tính thẩm mỹ cao mà còn có khả năng chống ăn mòn vượt trội trong môi trường khắc nghiệt. Độ bền, tuổi thọ dài và chi phí bảo trì thấp giúp ống mạ kẽm DN125 trở thành lựa chọn tối ưu cho mọi công trình hiện đại.
Thông số kỹ thuật
- Đường kính ngoài: 141mm D141 DN125 OD141.3
- Chiều dày tiêu chuẩn: Từ 2.0mm đến 4.5mm (tuỳ thuộc vào yêu cầu).
- Chiều dài cây 6m/hoặc cắt theo yêu cầu
- Lớp mạ kẽm: Có thể mạ nhúng nóng hoặc mạ điện phân.
- Xuất xứ: Hòa Phát, Hoa Sen, Visa, 190, vinapipe, Việt Đức…. hoặc hàng nhập khẩu
- Đơn vị phân phối: Phú Tân An
- Ứng dụng: công trình trong nhà và ngoài trời với khả năng chống ăn mòn tối ưu
Bảng quy cách và báo giá ống mạ kẽm phi 141 (DN125)
Tên sản phẩm | DN | OD | Độ dày | Trọng lượng cây 6m (kg) | Đơn giá tham khảo (Vnd/kg) |
Thép ống mạ kẽm phi 141 | DN125 | 141.3 | 3.96 li | 80.46 | 24.500-27.800 |
DN125 | 141.3 | 4.78 li | 96.54 | 24.500-27.800 | |
DN125 | 141.3 | 5.16 li | 103.95 | 24.500-27.800 | |
DN125 | 141.3 | 5.56 li | 111.66 | 24.500-27.800 | |
DN125 | 141.3 | 6.35 li | 126.8 | 24.500-27.800 |
Báo giá ống mạ kẽm mới nhất
STT | Tên sản phẩm (đường kính x độ dày) (mm) | Độ dài (m) | Giá chưa VAT (vnd/Kg) |
1 | ống mạ kẽm D12.7 x 1.0 | 6 | 18,091-24.200 |
2 | ống mạ kẽm D12.7 x 1.1 | 6 | 18,091-24.200 |
3 | ống mạ kẽm D12.7 x 1.2 | 6 | 18,091-24.200 |
4 | ống mạ kẽm D15.9 x 1.0 | 6 | 18,091-24.200 |
5 | ống mạ kẽm D15.9 x 1.1 | 6 | 18,091-24.200 |
6 | ống mạ kẽm D15.9 x 1.2 | 6 | 18,091-24.200 |
7 | ống mạ kẽm D15.9 x 1.4 | 6 | 18,091-24.200 |
8 | Ống mạ kẽm D15.9 x 1.5 | 6 | 18,091-24.200 |
9 | ống mạ kẽm D15.9 x 1.8 | 6 | 18,091-24.200 |
10 | ống mạ kẽm D21.2 x 1.0 | 6 | 18,091-24.200 |
11 | ống mạ kẽm D21.2 x 1.1 | 6 | 18,091-24.200 |
12 | ống mạ kẽm D21.2 x 1.2 | 6 | 18,091-24.200 |
13 | ống mạ kẽm D21.2 x 1.4 | 6 | 18,091-24.200 |
14 | ống mạ kẽm D21.2 x 1.5 | 6 | 18,091-24.200 |
15 | ống mạ kẽm D21.2 x 1.8 | 6 | 18,091-24.200 |
16 | ống mạ kẽm D21.2 x 2.0 | 6 | 18,091-24.200 |
17 | ống mạ kẽm D21.2 x 2.3 | 6 | 18,091-24.200 |
18 | ống mạ kẽm D21.2 x 2.5 | 6 | 18,091-24.200 |
19 | ống mạ kẽm D26.65 x 1.0 | 6 | 18,091-24.200 |
20 | ống mạ kẽm D26.65 x 1.1 | 6 | 18,091-24.200 |
21 | ống mạ kẽm D26.65 x 1.2 | 6 | 18,091-24.200 |
22 | ống mạ kẽm D26.65 x 1.4 | 6 | 18,091-24.200 |
23 | ống mạ kẽm D26.65 x 1.5 | 6 | 18,091-24.200 |
24 | ống mạ kẽm D26.65 x 1.8 | 6 | 18,091-24.200 |
25 | ống mạ kẽm D26.65 x 2.0 | 6 | 18,091-24.200 |
26 | ống mạ kẽm D26.65 x 2.3 | 6 | 18,091-24.200 |
27 | ống mạ kẽm D26.65 x 2.5 | 6 | 18,091-24.200 |
28 | ống mạ kẽm D33.5 x 1.0 | 6 | 18,091-24.200 |
29 | ống mạ kẽm D33.5 x 1.1 | 6 | 18,091-24.200 |
30 | ống mạ kẽm D33.5 x 1.2 | 6 | 18,091-24.200 |
31 | ống mạ kẽm D33.5 x 1.4 | 6 | 18,091-24.200 |
32 | ống mạ kẽm D33.5 x 1.5 | 6 | 18,091-24.200 |
33 | ống mạ kẽm D33.5 x 1.8 | 6 | 18,091-24.200 |
34 | ống mạ kẽm D33.5 x 2.0 | 6 | 18,091-24.200 |
35 | ống mạ kẽm D33.5 x 2.3 | 6 | 18,091-24.200 |
36 | ống mạ kẽm D33.5 x 2.5 | 6 | 18,091-24.200 |
37 | ống mạ kẽm D33.5 x 2.8 | 6 | 18,091-24.200 |
38 | ống mạ kẽm D33.5 x 3.0 | 6 | 18,091-24.200 |
39 | ống mạ kẽm D33.5 x 3.2 | 6 | 18,091-24.200 |
40 | ống mạ kẽm D38.1 x 1.0 | 6 | 18,091-24.200 |
41 | ống mạ kẽm D38.1 x 1.1 | 6 | 18,091-24.200 |
42 | ống mạ kẽm D38.1 x 1.2 | 6 | 18,091-24.200 |
43 | ống mạ kẽm D38.1 x 1.4 | 6 | 18,091-24.200 |
44 | ống mạ kẽm D38.1 x 1.5 | 6 | 18,091-24.200 |
45 | ống mạ kẽm D38.1 x 1.8 | 6 | 18,091-24.200 |
46 | ống mạ kẽm D38.1 x 2.0 | 6 | 18,091-24.200 |
47 | ống mạ kẽm D38.1 x 2.3 | 6 | 18,091-24.200 |
48 | ống mạ kẽm D38.1 x 2.5 | 6 | 18,091-24.200 |
49 | ống mạ kẽm D38.1 x 2.8 | 6 | 18,091-24.200 |
50 | ống mạ kẽm D38.1 x 3.0 | 6 | 18,091-24.200 |
51 | ống mạ kẽm D38.1 x 3.2 | 6 | 18,091-24.200 |
52 | ống mạ kẽm D42.2 x 1.1 | 6 | 18,091-24.200 |
53 | ống mạ kẽm D42.2 x 1.2 | 6 | 18,091-24.200 |
54 | ống mạ kẽm D42.2 x 1.4 | 6 | 18,091-24.200 |
55 | ống mạ kẽm D42.2 x 1.5 | 6 | 18,091-24.200 |
56 | ống mạ kẽm D42.2 x 1.8 | 6 | 18,091-24.200 |
57 | ống mạ kẽm D42.2 x 2.0 | 6 | 18,091-24.200 |
58 | ống mạ kẽm D42.2 x 2.3 | 6 | 18,091-24.200 |
59 | ống mạ kẽm D42.2 x 2.5 | 6 | 18,091-24.200 |
60 | ống mạ kẽm D42.2 x 2.8 | 6 | 18,091-24.200 |
61 | ống mạ kẽm D42.2 x 3.0 | 6 | 18,091-24.200 |
62 | ống mạ kẽm D42.2 x 3.2 | 6 | 18,091-24.200 |
63 | ống mạ kẽm D48.1 x 1.2 | 6 | 18,091-24.200 |
64 | ống mạ kẽm D48.1 x 1.4 | 6 | 18,091-24.200 |
65 | ống mạ kẽm D48.1 x 1.5 | 6 | 18,091-24.200 |
66 | ống mạ kẽm D48.1 x 1.8 | 6 | 18,091-24.200 |
67 | ống mạ kẽm D48.1 x 2.0 | 6 | 18,091-24.200 |
68 | ống mạ kẽm D48.1 x 2.3 | 6 | 18,091-24.200 |
69 | ống mạ kẽm D48.1 x 2.5 | 6 | 18,091-24.200 |
70 | ống mạ kẽm D48.1 x 2.8 | 6 | 18,091-24.200 |
71 | ống mạ kẽm D48.1 x 3.0 | 6 | 18,091-24.200 |
72 | ống mạ kẽm D48.1 x 3.2 | 6 | 18,091-24.200 |
73 | ống mạ kẽm D59.9 x 1.4 | 6 | 18,091-24.200 |
74 | ống mạ kẽm D59.9 x 1.5 | 6 | 18,091-24.200 |
75 | ống mạ kẽm D59.9 x 1.8 | 6 | 18,091-24.200 |
76 | ống mạ kẽm D59.9 x 2.0 | 6 | 18,091-24.200 |
77 | ống mạ kẽm D59.9 x 2.3 | 6 | 18,091-24.200 |
78 | ống mạ kẽm D59.9 x 2.5 | 6 | 18,091-24.200 |
79 | ống mạ kẽm D59.9 x 2.8 | 6 | 18,091-24.200 |
80 | ống mạ kẽm D59.9 x 3.0 | 6 | 18,091-24.200 |
81 | ống mạ kẽm D59.9 x 3.2 | 6 | 18,091-24.200 |
82 | ống mạ kẽm D75.6 x 1.5 | 6 | 18,091-24.200 |
83 | ống mạ kẽm D75.6 x 1.8 | 6 | 18,091-24.200 |
84 | ống mạ kẽm D75.6 x 2.0 | 6 | 18,091-24.200 |
85 | ống mạ kẽm D75.6 x 2.3 | 6 | 18,091-24.200 |
86 | ống mạ kẽm D75.6 x 2.5 | 6 | 18,091-24.200 |
87 | ống mạ kẽm D75.6 x 2.8 | 6 | 18,091-24.200 |
88 | ống mạ kẽm D75.6 x 3.0 | 6 | 18,091-24.200 |
89 | ống mạ kẽm D75.6 x 3.2 | 6 | 18,091-24.200 |
90 | ống mạ kẽm D88.3 x 1.5 | 6 | 18,091-24.200 |
91 | ống mạ kẽm D88.3 x 1.8 | 6 | 18,091-24.200 |
92 | ống mạ kẽm D88.3 x 2.0 | 6 | 18,091-24.200 |
93 | ống mạ kẽm D88.3 x 2.3 | 6 | 18,091-24.200 |
94 | ống mạ kẽm D88.3 x 2.5 | 6 | 18,091-24.200 |
95 | ống mạ kẽm D88.3 x 2.8 | 6 | 18,091-24.200 |
96 | ống mạ kẽm D88.3 x 3.0 | 6 | 18,091-24.200 |
97 | ống mạ kẽm D88.3 x 3.2 | 6 | 18,091-24.200 |
98 | ống mạ kẽm D108.0 x 1.8 | 6 | 18,091-24.200 |
99 | ống mạ kẽm D108.0 x 2.0 | 6 | 18,091-24.200 |
100 | ống mạ kẽm D108.0 x 2.3 | 6 | 18,091-24.200 |
101 | ống mạ kẽm D108.0 x 2.5 | 6 | 18,091-24.200 |
102 | ống mạ kẽm D108.0 x 2.8 | 6 | 18,091-24.200 |
103 | ống mạ kẽm D108.0 x 3.0 | 6 | 18,091-24.200 |
104 | ống mạ kẽm D108.0 x 3.2 | 6 | 18,091-24.200 |
105 | ống mạ kẽm D113.5 x 1.8 | 6 | 18,091-24.200 |
106 | ống mạ kẽm D113.5 x 2.0 | 6 | 18,091-24.200 |
107 | ống mạ kẽm D113.5 x 2.3 | 6 | 18,091-24.200 |
108 | ống mạ kẽm D113.5 x 2.5 | 6 | 18,091-24.200 |
109 | ống mạ kẽm D113.5 x 2.8 | 6 | 18,091-24.200 |
110 | ống mạ kẽm D113.5 x 3.0 | 6 | 18,091-24.200 |
111 | ống mạ kẽm D113.5 x 3.2 | 6 | 18,091-24.200 |
112 | ống mạ kẽm D126.8 x 1.8 | 6 | 18,091-24.200 |
113 | ống mạ kẽm D126.8 x 2.0 | 6 | 18,091-24.200 |
114 | ống mạ kẽm D126.8 x 2.3 | 6 | 18,091-24.200 |
115 | ống mạ kẽm D126.8 x 2.5 | 6 | 18,091-24.200 |
116 | ống mạ kẽm D126.8 x 2.8 | 6 | 18,091-24.200 |
117 | ống mạ kẽm D126.8 x 3.0 | 6 | 18,091-24.200 |
118 | ống mạ kẽm D126.8 x 3.2 | 6 | 18,091-24.200 |
- Ghi chú: Dung sai của các thông số là ±2%
- Vui lòng liên hệ Phú Tân An để cập nhật thông số mới nhất
6 ưu điểm nổi bật của ống mạ kẽm phi 141 (DN125)
1. Khả năng chống ăn mòn vượt trội
Ống mạ kẽm phi 141 ( DN125) được phủ một lớp kẽm bên ngoài bằng phương pháp mạ nhúng nóng hoặc mạ điện, tạo ra lớp bảo vệ bền vững trước tác động của môi trường. Lớp kẽm này hoạt động như một lớp áo giáp chống lại quá trình oxy hóa – nguyên nhân chính gây ra gỉ sét trên thép. Ngay cả khi bị trầy xước nhẹ, lớp kẽm vẫn có thể tự “hy sinh” để bảo vệ lõi thép bên trong, nhờ hiệu ứng điện hóa giữa kẽm và sắt. Điều này giúp sản phẩm chống chịu hiệu quả trong môi trường ẩm ướt, mưa nhiều, gần biển, hoặc nơi tiếp xúc với hóa chất nhẹ.
2. Tuổi thọ sử dụng dài – lên đến 30 năm
Với lớp mạ chất lượng cao và vật liệu thép bền bỉ, ống mạ kẽm phi 141 (DN125) có thể đạt tuổi thọ từ 25 đến 50 năm tùy điều kiện sử dụng và môi trường lắp đặt. Trong môi trường trong nhà hoặc ít bị tác động ăn mòn, sản phẩm có thể duy trì độ ổn định hàng chục năm mà không cần thay thế. Điều này làm giảm đáng kể chi phí sửa chữa, thay mới, và gián đoạn hoạt động trong các công trình công nghiệp hoặc dân dụng.
3. Tính thẩm mỹ cao – bề mặt sáng bóng
Một trong những điểm cộng lớn của ống thép mạ kẽm là bề mặt sáng, sạch và có ánh kim tự nhiên do lớp kẽm phủ đều và nhẵn. Sản phẩm có thể sử dụng trực tiếp mà không cần sơn lại, vừa tiết kiệm chi phí, vừa mang lại vẻ ngoài chuyên nghiệp, hiện đại cho công trình. Điều này đặc biệt phù hợp trong các ứng dụng để lộ ống như trong kiến trúc công nghiệp, nhà xưởng, hoặc các công trình thiết kế mở.
4. Chi phí bảo trì thấp
Ống mạ kẽm phi 141 ( DN125)hầu như không yêu cầu sơn phủ định kỳ hay các biện pháp bảo trì phức tạp như các loại ống thép thông thường. Nhờ lớp mạ kẽm bền vững, sản phẩm duy trì độ bền và khả năng chống gỉ trong suốt vòng đời sử dụng. Điều này giúp chủ đầu tư tiết kiệm đáng kể chi phí nhân công, vật tư bảo dưỡng cũng như thời gian ngưng trệ thi công hay vận hành.
5. Dễ dàng gia công và thi công
Với thiết kế tiêu chuẩn và độ dày phù hợp, ống mạ kẽm phi 141 ( DN125)có thể dễ dàng cắt, uốn, hàn hoặc ren để lắp đặt tùy theo yêu cầu kỹ thuật của từng dự án. Điều này giúp giảm thiểu thời gian thi công, tăng tốc độ triển khai dự án và dễ thích nghi với nhiều kiểu kết cấu. Ngoài ra, sản phẩm cũng tương thích với nhiều phụ kiện nối, van, co, tê, giúp hệ thống đường ống vận hành linh hoạt và ổn định.
6. Khả năng chịu lực và chịu áp cao
Ống mạ kẽm phi 141 ( DN125) được sản xuất từ thép carbon có độ bền kéo cao, đảm bảo khả năng chịu lực tốt trong các điều kiện tải trọng khác nhau. Đặc biệt, khi kết hợp với lớp mạ nhúng nóng, sản phẩm không chỉ bền với môi trường mà còn duy trì độ cứng chắc vượt trội. Do đó, ống có thể chịu được áp suất cao trong hệ thống nước, hơi hoặc khí nén, phù hợp cho các ứng dụng trong ngành công nghiệp nặng, hệ thống PCCC, và đường ống dẫn chính.
Phân loại ống mạ kẽm phi 141 ( DN125)
Ống mạ kẽm phi 141 ( DN125) được chia thành hai loại chính dựa theo công nghệ mạ:
Ống thép mạ kẽm DN125 mạ lạnh
- Đặc điểm: Lớp mạ kẽm được tạo bằng phương pháp điện phân. Thường mỏng hơn so với mạ nhúng nóng.
- Ưu điểm: Bề mặt sáng, mịn, đồng đều. Phù hợp với các ứng dụng yêu cầu tính thẩm mỹ cao.
- Hạn chế: Lớp mạ mỏng nên khả năng chống ăn mòn thấp hơn, không phù hợp với môi trường ngoài trời hoặc hóa chất.
Ống thép mạ kẽm DN125 mạ nhúng nóng
- Đặc điểm: Được nhúng vào bể kẽm nóng chảy ở nhiệt độ cao (khoảng 450°C), lớp mạ bám dày và bền.
- Ưu điểm: Chống ăn mòn rất tốt, phù hợp với môi trường biển, axit nhẹ, khu công nghiệp, hệ thống PCCC.
- Hạn chế: Bề mặt có thể không đồng đều, chi phí cao hơn mạ lạnh.
So sánh mạ lạnh và mạ nhúng nóng
Tiêu Chí | Mạ Lạnh | Mạ Nhúng Nóng |
Lớp mạ kẽm | 10-50 g/m² | 40-500 g/m² |
Độ bền chống ăn mòn | Thấp, phù hợp môi trường ít ăn mòn | Cao, phù hợp môi trường khắc nghiệt |
Bề mặt sản phẩm | Sáng bóng, mịn | Thô hơn, không đồng đều |
Giá thành | Thấp | Cao |
Ứng dụng | Nội thất, công trình trong nhà | Ngoài trời, vùng biển, công nghiệp |
Ứng dụng của ống thép mạ kẽm phi 141 ( DN125)
Nhờ độ bền cao, khả năng chống ăn mòn tốt và thi công linh hoạt, ống mạ kẽm phi 141 ( DN125) được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực:
- Xây dựng dân dụng và công nghiệp: Dùng làm ống dẫn nước, ống thông gió, hệ thống cấp – thoát nước trong các tòa nhà, nhà máy.
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy (PCCC): Làm đường ống dẫn nước chữa cháy cho cao ốc, khu công nghiệp, kho bãi, nhờ khả năng chịu áp và bền với thời tiết.
- Ngành cơ điện (MEP): Sử dụng để luồn dây điện, ống cáp ngầm hoặc treo trên cao, đảm bảo an toàn và bảo vệ hệ thống điện hiệu quả.
- Kết cấu thép nhẹ: Làm khung nhà tiền chế, giàn giáo thi công, lan can, hàng rào, với ưu điểm nhẹ, chắc và dễ lắp ráp.
- Nông nghiệp: Dùng để dựng khung nhà lưới, giàn trồng cây, hệ thống tưới tiêu nhờ độ bền ngoài trời và dễ gia công.
- Giao thông – đô thị: Làm cột tín hiệu giao thông, trụ đèn chiếu sáng, cọc tiêu nhờ khả năng chịu lực và chống gỉ ngoài trời.
Bảng thành phần hóa học và cơ tính
Thành Phần Hóa Học
Ống thép mạ kẽm DN125 được sản xuất từ thép carbon chất lượng cao, tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế như ASTM (Hoa Kỳ), JIS (Nhật Bản) hoặc TCVN (Việt Nam). Tỷ lệ các nguyên tố trong hợp kim được kiểm soát chặt chẽ nhằm đảm bảo độ bền cơ học, tính dẻo dai, đồng thời nâng cao khả năng chống ăn mòn trong quá trình sử dụng.
Dưới đây là bảng thành phần hóa học mang tính tham khảo:
Thành Phần | Tỷ Lệ Phần Trăm (%) | Chức Năng |
Carbon (C) | 0.12 – 0.25 | Tăng cường độ cứng, giới hạn độ dẻo. |
Mangan (Mn) | 0.30 – 0.65 | Cải thiện độ bền kéo và độ dẻo. |
Silic (Si) | 0.30 tối đa | Tăng độ bền, giảm giòn khi gia công. |
Phosphor (P) | 0.05 tối đa | Hạn chế để giảm giòn và tăng độ bền. |
Lưu huỳnh (S) | 0.05 tối đa | Hạn chế để tránh giảm chất lượng vật liệu. |
Kẽm (Zn) (lớp mạ) | 98 – 99% | Chống ăn mòn, bảo vệ bề mặt thép. |
Sắt (Fe) | Còn lại | Thành phần chính của thép. |
Cơ tính của thép ống mạ kẽm phi 141 (DN125)
Cơ tính của thép ống mạ kẽm đảm bảo khả năng chịu lực, độ bền và độ dẻo phù hợp cho các ứng dụng công nghiệp và xây dựng.
Chỉ Tiêu Cơ Tính | Giá Trị Đặc Trưng |
Cường độ kéo tối đa (Rm) | 400 – 520 MPa |
Cường độ chảy (Re) | 245 – 355 MPa |
Độ giãn dài tương đối (A) | 18% – 25% |
Độ cứng (HB) | 120 – 180 HB |
Độ uốn (không gãy) | > 3 lần đường kính ống |
Tiêu chuẩn sản xuất ống mạ kẽm DN125
Ống thép mạ kẽm DN125 được sản xuất theo nhiều tiêu chuẩn quốc tế và Việt Nam như:
- ASTM A53 / A500 (Mỹ)
- BS 1387 (Anh)
- JIS G3444 (Nhật Bản)
- TCVN 3783 – 83 (Việt Nam)
- ISO 9001:2015 – Hệ thống quản lý chất lượng
Các tiêu chuẩn này quy định rõ về kích thước, độ dày, cơ tính, dung sai cũng như quy trình kiểm tra chất lượng để đảm bảo sản phẩm đạt yêu cầu sử dụng trong thực tế.
Đơn vị phân phối uy tín – Chất lượng hàng đầu
Phú Tân An tự hào là nhà phân phối uy tín các sản phẩm thép mạ kẽm, trong đó có ống mạ kẽm DN125 với chất lượng cao và giá cả cạnh tranh nhất thị trường.
Vì sao nên chọn chúng tôi?
- Nguồn hàng chính hãng: Chúng tôi chỉ nhập và phân phối sản phẩm từ các nhà máy lớn như Hòa Phát, SeAH, Vinapipe, Hoa Sen,…
- Chất lượng kiểm định nghiêm ngặt: Sản phẩm luôn có chứng chỉ CO – CQ đầy đủ.
- Giá thành cạnh tranh: Cam kết giá tốt – chiết khấu cao cho các đơn hàng lớn và đại lý.
- Hàng hóa sẵn kho: Đáp ứng nhanh, giao hàng toàn quốc.
- Tư vấn kỹ thuật chuyên sâu: Đội ngũ kỹ sư, kỹ thuật viên hỗ trợ 24/7.
Mua ngay ống mạ kẽm phi 141 (DN125) chất lượng, giá tốt tại Phú Tân An
Ống mạ kẽm DN125 không chỉ nổi bật với độ bền cao, khả năng chống ăn mòn ưu việt mà còn phù hợp với đa dạng nhu cầu thi công trong xây dựng dân dụng, công nghiệp, hệ thống cơ điện và cấp thoát nước.
Tại Phú Tân An, chúng tôi cam kết cung cấp ống mạ kẽm phi 141 (DN125) đạt chuẩn chất lượng, đầy đủ chứng chỉ CO-CQ, giá thành cạnh tranh cùng chính sách giao hàng linh hoạt toàn quốc.
✅ Sản phẩm chính hãng – kiểm định nghiêm ngặt
✅ Báo giá minh bạch – cập nhật liên tục
✅ Tư vấn tận tâm – hỗ trợ chọn đúng quy cách
📞 Gọi ngay cho Phú Tân An để được tư vấn chi tiết và nhận báo giá ống mạ kẽm DN125 ưu đãi nhất hôm nay!